Học Viện Giao Lưu Quốc Tế Tokyo cơ sở Ikebukuro

Tuyển sinh (dành cho học viên dạng visa Du học)

Để đăng ký nhập học vào Học viện giao lưu quốc tế Tokyo Ikebukuro, xin vui lòng trực tiếp tới trường hoặc thông qua các công ty tư vấn du học để liên lạc tới văn phòng trường.

Về các câu hỏi liên quan đến trường hoặc liên quan đến hồ sơ ứng tuyển, xin vui lòng gửi email trực tiếp hoặc liên lạc qua Skype cho trường hoặc có thể hỏi thêm thông tin từ các công ty tư vấn du học trong nước có liên kết với trường.

Visa du học từ khi nộp đơn đến khi nhận được Giấy xác nhận tư cách lưu trú phải mất vài tháng.

Ngoài ra, trong quá trình xét hồ sơ, có thể phát sinh việc bổ sung hay sửa đổi nên vui lòng chuẩn bị hồ sơ sớm trước hạn nộp (chúng tôi sẽ ngừng tuyển sinh khi đã đủ chỉ tiêu).

Xin hãy tham khảo đường dẫn dưới đây để biết thêm về trình tự từ khi nộp hồ sơ đến khi nhập học

Quy trình nhập học

 

Đối tượng tuyển sinh: du học sinh

—————————————————————————————————————————————–

  1. Nhập học tháng 4: khóa học 2 năm
  2. Nhập học tháng 10: khóa học 1 năm 6 tháng

Điều kiện xét tuyển

—————————————————————————————————————————————-

Người đã hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trở lên, có sức khỏe, có nguyện vọng học tiếp lên tại Nhật.

Địa chỉ trường

—————————————————————————————————————————————

3-19-7 Minamiotsuka, Toshima-ku, Tokyo 170-0005 Japan

Cách thức xét tuyển

—————————————————————————————————————————————

Kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn

Phí xử lý hồ sơ

—————————————————————————————————————————————-

30,000 yên

(Trong trường hợp không thể cung cấp bản dịch bằng tiếng Nhật, phí dịch tài liệu: 15.000 yên)

Chi phí du học

—————————————————————————————————————————————-

(Xin hãy thanh toán các chi phí dưới đây sau khi nhận được giấy chứng nhận tư cách lưu trú)

  NĂM ĐẦU TIÊN                                  (Đơn vị: Yên Nhật)
Phí nhập học Học phí

(1 năm)

Phí giáo trình

(1 năm)

Phí trang thiết bị

(1 năm)

Bảo hiểm du học sinh

(1 năm)

Phí khám sức khỏe

 

Tổng cộng

 

60,000 740,000 30,000 40,000 10,000 8,000 888,000

 

 

 NĂM THỨ HAI                                      (Đơn vị: Yên Nhật)
  Nhập học kỳ tháng 4 Nhập học kỳ tháng 10
Học phí 740,000 370,000
Phí giáo trình 30,000 15,000
Phí trang thiết bị 40,000 20,000
Bảo hiểm du học sinh 10,000 5,800
Phí khám sức khỏe 8,000 8,000
Tổng cộng 828,000 418,800

Trong khóa học sẽ được thi JLPT miễn phí 1 lần.

 

 

 

Giấy tờ cần thiết liên quan đến người nộp hồ sơ

      • Đơn xin nhập học (Theo mẫu của trường)
      • Sơ yếu lý lịch (Theo mẫu của trường )
      • 8 ảnh chân dung (Cỡ 4 x 3, chính diện, chụp trong vòng 3 tháng, không có phối cảnh, không đội mũ, không dùng hình có qua chỉnh sửa)
      • Bằng tốt nghiệp (Bản gốc bằng tốt nghiệp cấp học cuối cùng. Không chấp nhận bản sao. Trường hợp chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng nhận sắp tốt nghiệp)
      • Giấy chứng nhận học tiếng Nhật (Chứng nhận trình độ tiếng Nhật N5 trở lên. Hoặc giấy chứng nhận đã học trên 150 giờ tiếng Nhật. Trường hợp đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng thì bỏ qua mục này)
      • Bản sao hộ chiếu tất cả các trang.

    Hồ sơ cần thiết

Giấy tờ cần thiết liên quan đến người bảo lãnh tài chính

(A: Người bảo lãnh không sống tại Nhật.)

    • Giấy chứng nhận bảo lãnh nhân thân (Theo mẫu của trường)
    • Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (Theo mẫu của trường)
    • Giấy chứng minh quan hệ với người nộp hồ sơ
    • Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng (Tốt nhất là tài khoản tiền tệ nội địa, số dư tương đương hơn 300 vạn yên)
    • Giấy chứng nhận công việc (Có ghi rõ công việc hiện tại, ngày tháng bắt đầu công việc)
    • Chứng minh thu nhập (Chi tiết thu nhập của năm trước, có thông tin thuế)
    • Giấy phép đăng ký kinh doanh (Trường hợp kinh doanh cá thể)
    • Giấy chứng nhận nộp thuế (Trường hợp kinh doanh cá thể)
    • Tài liệu chứng minh quá trình hình thành số dư ngân hàng (Bản sao sổ ngân hàng của năm trước, xác nhận chuyển giao bất động sản,..) ※Tham khảo lưu ý mục 3 khoản e.

(B: Trường hợp người bảo lãnh đang sống tại Nhật)

    • Giấy chứng nhận bảo lãnh nhân thân (theo mẫu của trường)
    • Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (theo mẫu của trường)
    • Chứng nhận thường trú (jyumin hyo) (có tên tất cả các thành viên trong gia đình, nếu không phải người Nhật thì cần có thêm bản sao thẻ lưu trú)
    • Giấy chứng nhận công việc
      • Trường hợp người bảo lãnh có công ty riêng thì cần có bản gốc giấy đăng ký tư cách pháp nhân    (houjin toukibo)
      •  Trường hợp kinh doanh cá thể thì cần có bản sao báo cáo thuế (kakutei shinkoku sho)
    • Giấy chứng nhận nộp thuế thị dân (jyuminzei) hoặc chứng nhận nộp thuế thu nhập (shotoku zei no nouzei shoumeisho) có ghi tổng thu nhập năm của năm trước
    • Chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
    • Giấy chứng minh quan hệ với người nộp hồ sơ
    • Tài liệu chứng minh quá trình tích lũy tài sản (bản sao sổ ngân hàng của năm trước, chứng minh chuyển giao bất động sản,..)

Các mục cần lưu ý khi điền hồ sơ

1.Sơ yếu lý lịch

  • Nơi sinh [出生地]: ghi đến đơn vị hành chính là tỉnh/thành
  • Địa chỉ trong nước [本国住所] và các mục khác liên quan đến địa chỉ: Cần thống nhất và ghi đến số nhà.
  • Địa chỉ trường trong phần lý lịch học tập [学歴]: Ghi rõ địa chỉ các trường đến số nhà
  • Số năm học tiếng Nhật: Cần thống nhất với giấy chứng nhận học tiếng Nhật (Ghi số giờ học).
  • Lịch sử học tiếng Nhật: Ghi thông tin tất cả các trường đã học từ trước tới giờ và nộp giấy chứng nhận học tập của tất cả các trường đó.
  • Kinh nghiệm làm việc và lịch sử cư trú tại Nhật: Ghi tất cả các thông tin trong quá khứ. Nếu không đủ chỗ thì có thể ghi ra giấy riêng.
  • Lý do du học: Trình bày tất cả các ý dưới đây:
      • Mục đích sang Nhật: Đã học gì để chuẩn bị cho việc đi du học Nhật, tại sao lại muốn đi du học tại Nhật, mối liên quan với những gì đã học được cho đến nay.
      • Sự cần thiết của việc đi du học Nhật: Bạn muốn học chuyên ngành gì tại Nhật. Lợi ích của việc học tại Nhật?
      • Sự bảo đảm về tài chính: Sự bảo đảm về khả năng tài chính để yên tâm theo học tại Nhật.
      • Kế hoạch sau khi sang Nhật: Kế hoạch sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ, sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc trường chuyên môn tại Nhật.
      • Sự đồng ý của gia đình.
      • Tuân thủ pháp luật: Sau khi sang Nhật sẽ chấp hành đúng luật pháp của Nhật và quy định của nhà trường.
  • Thời gian học tập dự kiến:

Khóa tháng 4: Từ tháng 4 năm hiện tại đến tháng 3 năm sau nữa

Khóa tháng 10: Tính từ tháng 10 năm hiện tại đến tháng 3 năm sau nữa

  • Cần ghi rõ tên trường 「希望先学校名」, tên khoa「希望学科」dự kiến học lên sau tốt nghiệp.

2. Giấy cam kết bảo lãnh tài chính

(Giấy này phải do người bảo lãnh trực tiếp viết và ký tên)

  • Cần viết rõ mối quan hệ nhân thân với người nộp đơn, lý do tại sao lại chấp nhận bảo lãnh. Ngoài ra, cũng cần chứng minh được khả năng hỗ trợ cũng như chịu trách nhiệm về học phí trong thời gian người nộp đơn du học tại Nhật (Trường hợp người bảo lãnh không phải là cha mẹ của người nộp đơn cần giải thích rõ tại sao cha mẹ lại không bảo lãnh). Trường hợp người bảo lãnh là người thân trong gia đình, người quen…càng phải giải thích lý do cho chi tiết.
  • Tiền sinh hoạt phí 1 tháng ghi trong khoảng 80.000 yên (Trường hợp sống cùng nhà với ai đó thì có thể khác)
  • Phương pháp chi trả: Ghi là “Sau khi được chấp nhận tư cách lưu trú từ Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ chuyển khoản tiền học phí, phí nhập học… vào tài khoản ngân hàng theo chỉ định của trường”. Ngoài ra cũng cần ghi rõ sau đó sẽ gửi sinh hoạt phí định kỳ cho người nộp đơn theo phương cách nào.

3. Các lưu ý khác

  1. Tất cả các loại giấy tờ nộp cho Cục xuất nhập cảnh phải được phát hành trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
  2. Các giấy tờ không phải tiếng Nhật thì cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật có đánh máy. Trường hợp nhờ trường dịch sẽ tính phụ tính thêm 15000 yên. (Chỉ dịch hồ sơ từ tiếng Anh)
  3. Các giấy tờ sau khi nộp sẽ không được trả lại (Trừ bản gốc bằng tốt nghiệp)
  4. Xin hãy thanh toán học phí cho trường sau khi nhận được giấy chứng nhận tư cách lưu trú từ Cục xuất nhập cảnh. Trường hợp hủy nhập học sau khi thanh toán, chúng tôi sẽ hoàn tiền theo quy định của trường.
  5. Bản sao sổ ngân hàng và các bản sao khác phải được phô tô từ bản chính, rõ ràng. Trên bản sao phải có các thông tin như ngày giờ photo, tên của người thực hiện sao y và mối quan hệ giữa người sao y với người nộp đơn.
  6. Tất cả thông tin hồ sơ phải thống nhất. Trường hợp thông tin không thống nhất cần phải có giấy giải thích kèm theo.
  7. Các giấy tờ chứng nhận cần phải ghi rõ ngày phát hành, tên cơ quan phát hành, chức vụ của người phát hành, tên (chữ ký), và địa chỉ, số điện thoại, số fax của cơ quan phát hành. (Trường hợp không ghi các thông tin trên thì cần có giấy giải thích đính kèm).
  8. Hồ sơ về lý lịch giao dịch ngân hàng, là nhằm mục đích chứng minh tính xác thực của giấy chứng nhận công việc cũng như giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh, cho nên cần kiểm tra kỹ xem có chỗ nào bị mâu thuẫn không. Trường hợp số tiền gửi vào ngân hàng nhiều hơn mức thu nhập hàng tháng ghi trong giấy chứng nhận thu nhập thì cần có bản giải trình kèm theo.
  9. Trong trường hợp có tài liệu như tờ rơi giới thiệu (panphlet) hoặc trang web, danh bạ điện thoại… liên quan đến công ty mà người bảo lãnh chi phí đang làm việc hoặc trường mà người nộp đơn đã tốt nghiệp, vui lòng nộp bản sao (copy) của các tài liệu đó.
  10. Tất cả các loại giấy tờ có dấu hiệu sửa chữa hay tẩy xóa đều không được chấp nhận.